Arbitrum được biết đến là giải pháp mở rộng Layer 2 trên Ethereum nhằm mục đích giải quyết các vấn đề tắc nghẽn trên mạng lưới của nền tảng này. Với việc kế thừa tính bảo mật và những ưu điểm từ nền tảng từ Layer 1, Arbitrum có khả năng xử lý nhiều giao dịch hơn, giảm chi phí và có tốc độ xác nhận giao dịch nhanh chóng hơn. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ khám phá bí mật hệ sinh thái Arbitrum cùng với những dự án tiềm năng nhất để đầu tư.
Tổng quan về dự án Arbitrum
Arbitrum là gì?
Arbitrum là một Optimistic Roll-up được thiết kế với khả năng mở rộng quy mô trên mạng Ethereum. Giao thức này có nhiệm vụ khắc phục những hạn chế của các Smart Contract Layer 1 như tắc nghẽn mạng và chi phí thực thi cao.
Về bản chất, đây là một giải pháp Layer 2Là các ‘giải pháp mở rộng quy mô lớp thứ hai’ cho các blockchain, ví dụ như Sharding, Lightning Network, Plasma, Sidechain, Optimistic Rollups,… thế hệ tiếp theo cho các dApp Ethereum. Sự xuất hiện của Arbitrum giúp việc mở rộng quy mô của Ethereum sẽ được tối ưu mà không ảnh hưởng đến tính bảo mật. Ngoài ra, Arbitrum còn giúp cải thiện hiệu quả và tích hợp nhiều tính năng mới cho hệ sinh thái.
Khi tham gia Arbitrum, bạn sẽ được sử dụng được những công cụ tuyệt vời để mở rộng dApps với chi phí thấp nhất. Đặc biệt, do Arbitrum tương thích với EVMLà môi trường hoạt động của tất cả hợp đồng thông minh trên Ethereum, tất cả các node trên mạng lưới Ethereum cũng vận hành trên EVM để duy trì tính đồng thuận trên toàn blockchain. nên các Smart ContractLà hợp đồng thông minh sử dụng công nghệ blockchain được thực hiện tự động mà không có sự can thiệp bên ngoài. và token trên Ethereum dễ dàng chuyển sang Arbitrum và ngược lại.
Nói về khả năng bảo mật, khi người dùng kết nối các tài sản gốc trên Ethereum để giao dịch xuyên chuỗi với một blockchain Layer 1 khác sẽ có nguy cơ bị khai thác hoặc bị tấn công. Tuy nhiên, khi kết nối các tài sản gốc Ethereum với Arbitrum, người dùng sẽ không phải lo về những rủi ro tương tự. Điều này đã được Vitalik ButerinMột lập trình viên mang hai quốc tịch Nga-Canada và nhà sáng lập của nền tảng phi tập trung Ethereum. Sinh ra vào năm 1994, Vitalik cũng có nhiều đóng góp vào các nền tảng mã nguồn mở khác. (đồng sáng lập Ethereum) khẳng định.
Tại sao Arbitrum có thể đạt được các giao dịch nhanh hơn và rẻ hơn?
Mạng Arbitrum sử dụng một loại công nghệ đặc trưng có tên Optimistic Roll-up. Nhờ vậy, mạng có thể hỗ trợ các Smart Contract trên Ethereum mở rộng quy mô. Quy trình này được thực hiện thông qua việc chuyển đổi thông tin giữa các Smart Contract trên mainchain (Ethereum) và Arbitrum.
Nền tảng Arbitrum cho phép developers dễ dàng triển khai unmodified EVM Smart Contracts và các giao dịch Ethereum trên Layer 2. Hầu hết quy trình giao dịch được hoàn thành trên Arbitrum.
Mặc khác, kết quả sẽ được ghi lại trên mainchain. Nhờ tính năng này, chi phí của các giao dịch trên Arbitrum rẻ hơn so với Ethereum nhưng vẫn duy trì được sự phân quyền và tính bảo mật.
Optimistic Roll-up có 2 ưu điểm mà cộng đồng quan tâm, bao gồm: giảm chi phí tính toán ngoài chuỗi (off-chain) và phí gas cố định trên mỗi giao dịch. Ngoài ra, do các bản sao lưu Optimistic Roll-up tương thích với EVM nên bất kỳ dApp nào trên Layer 1 cũng có thể dễ dàng chuyển sang Arbitrum Layer 2.
Đặc biệt, để có thể đảm bảo các giao dịch hợp pháp và không có hành vi xấu, Optimistic Rollup sẽ dựa vào bằng chứng gian lận (Fraud Proof). Công nghệ này này giúp Arbitrum dễ dàng phát hiện các vấn đề gian lận trong việc xử lý giao dịch để nhanh chóng hoàn tác cho người dùng. Đó là lý do tại sao việc chuyển tiền từ Ethereum sang Arbitrum chỉ mất vài phút.
Một số ưu điểm và hạn chế của Arbitrum
Ưu điểm
- Khả năng mở rộng: Arbitrum cung cấp thực thi Smart Contract nhanh hơn và có khả năng mở rộng hơn so với Ethereum, giúp nó phù hợp hơn cho các ứng dụng phân tán cao hiệu suất.
- Riêng tư: Arbitrum cung cấp thực thi riêng tư của Smart Contract, đảm bảo dữ liệu nhạy cảm trong kinh doanh hoàn toàn bảo mật.
- Tương thích: Arbitrum được thiết kế hoàn toàn tương thích với Ethereum, cho phép tích hợp dễ dàng với các dự án và ứng dụng dựa trên Ethereum hiện có.
- An toàn: Arbitrum sử dụng một cấu trúc tính toán đa phương nhất định để bảo vệ chống lại những rủi ro an ninh tiềm tàng.
- Hiệu quả kinh tế: Arbitrum sử dụng một giải pháp mở rộng Layer 2, có thể giảm chi phí thực thi Smart Contract so với thực thi trực tiếp trên blockchain của Ethereum.
Hạn chế
Arbitrum cũng có một số nhược điểm bao gồm:
- Phức tạp: Optimistic Roll-up là một công nghệ phức tạp có thể gây khó khăn cho một số người dùng hiểu và sử dụng.
- Sự chấp nhận còn hạn chế: Arbitrum vẫn là một công nghệ mới nên chưa có sự chấp nhận rộng rãi như các tiêu chuẩn blockchain được uỷ quyền.
- Vấn đề tương thích: Mặc dù Arbitrum được thiết kế để tương thích với các hệ thống và thiết bị khác nhau nhưng đôi khi vẫn có một số vấn đề xảy ra trong quá trình tích hợp.
- Yêu cầu tài nguyên cao: Chạy một node trên mạng Arbitrum yêu cầu một lượng tính toán và bộ nhớ lớn, điều này có thể không thực tế cho một số người dùng.
Đội ngũ phát triển, nhà đầu tư và đối tác của Arbitrum
Đội ngũ phát triển
Arbitrum được xây dựng bởi Offchain Labs, một nhóm các nhà nghiên cứu, kỹ sư và những người đam mê mạng Ethereum hàng đầu thế giới. Một số tên tuổi có thể kể đến như:
- Ed Felten – Co-founder & Chief Scientist: Ông hiện đang là giáo sư Khoa học máy tính và Quan hệ công chúng tại Đại học Princeton. Ed Felten được biết đến với công việc trong lĩnh vực bảo mật và quyền riêng tư của máy tính, đồng thời ông cũng có những đóng góp đáng kể trong việc nghiên cứu chính sách công nghệ và tác động của nó đối với xã hội.
- Steven Goldfeder – Co-founder & CEO: Ông là trợ lý giáo sư Khoa học máy tính tại Đại học Princeton. Steven Goldfeder là nhà nghiên cứu trong lĩnh vực mật mã và bảo mật máy tính, tập trung vào các công nghệ nâng cao quyền riêng tư và sự giao thoa giữa mật mã và nhân quyền. Ông cũng quan tâm đến ý nghĩa bảo mật và quyền riêng tư của tiền mã hóa, đặc biệt là hệ thống blockchain.
- Harry Kalodner – Co-founder & CTO: Trước tham gia vào dự án, ông theo học tiến sĩ tại đại học Princeton chuyên ngành Kinh tế học, tính ẩn danh và khả năng tương thích tiền mã hóa.
Nhà đầu tư và đối tác
Dự án được đầu tư tổng cộng 123,7 triệu USD trong 3 vòng đầu tư vào năm 2019 và 2021.
Vòng Seed năm 2019 – 3,7 triệu đô la do Pantera Capital và các nhà đầu tư khác dẫn đầu, gồm Compound VC, Raphael Ouzan của Blocknation, Jake Seid và những người ẩn danh.
Series A vào tháng 4 năm 2021 – 20 USD (đang cập nhật…).
Series B vào tháng 8 năm 2021 – 100 triệu USD do Lightspeed Venture Partners và các nhà đầu tư khác dẫn đầu, bao gồm Polychain Capital, Redpoint Ventures, Ribbit Capital, Pantera Capital, Alameda Research và Mark Cuban.
Số tiền này đã cho thấy tầm nhìn của tất cả các nhà đầu tư vào tương lai của Layer 2.
Việc phát hành token trong tương lai là khả thi vì tất cả các nhà đầu tư mạo hiểm muốn tìm cách kiếm tiền từ các khoản đầu tư của họ. Nhìn vào Polygon với token MATIC trước đó, chúng ta có thể hình dung Arbitrum sẽ lớn như thế nào nếu phát hành token gốc cùng với các tiện ích.
Bí mật hệ sinh thái Arbitrum
Hệ sinh thái Arbitrum được thiết kế để cho phép tích hợp mềm với cơ sở hạ tầng hiện tại, đồng thời giúp nhà phát triển xây dựng các ứng dụng phi tập trung an toàn và hiệu suất cao.
Hệ sinh thái DeFi
Dưới đây là một số dự án tiêu biểu thuộc nhiều lĩnh vực DeFi khác nhau trong hệ sinh thái Arbitrum.
DEX
- Uniswap: Uniswap là một sàn giao dịch phi tập trung hoàn toàn tự động trên Ethereum.
- SushiSwap: Sàn giao dịch SushiSwap cho phép người dùng hoán đổi bất kỳ token ERC-20Là viết tắt của Ethereum requetst for coment, đây là công nghệ trong hệ thống ethereum network. Công nghệ này là tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng cho các smartcontract khi phát hành token trên ethereum blockchain. nào thành một token ERC-20 khác thông qua Pool thanh khoản tự động.
- Slingshot: Slingshot là một nền tảng giao dịch Web3 tổng hợp thanh khoản DEX.
- ParaSwap: ParaSwap là một DEX Aggregator cung cấp mức giá tốt nhất trên các nền tảng DEX Ethereum khác.
- OpenOcean: OpenOcean là một DEX Aggregator, tích hợp hầu hết các nguồn thanh khoản trên nhiều blockchain vào một giao diện giao dịch liền mạch để mang đến cho người dùng giải pháp giao dịch tốt nhất.
- Multichain: Multichain (trước đây là Anyswap) là một giao thức cross-chain phi tập trung hoàn toàn dựa trên công nghệ Fusion DCRM với hệ thống định giá và thanh khoản tự động.
- 1inch.exchange: 1inch là một DEX Aggregator tương tư OpenOcean và ParaSwap
- Balancer ExchangeMột hệ thống là trên đó những tài sản như là tiền mã hóa có thể được mua, bán và lưu trữ. Sàn giao dịch có thể được xây dựng trên mô hình tập quyền (do một công ty kiểm soát); hoặc là phi tập trung (quyền lực được phân chia đều cho tất cả thành phần).: Balancer cho phép bạn trao đổi token ERC-20 một cách đáng tin cậy trên tất cả các Pool thanh khoản.
- Curve: Curve là một nhóm thanh khoản trao đổi trên Ethereum được thiết kế để giao dịch stablecoin cực kỳ hiệu quả. Phỏng vấn người sáng lập Curve Finance.
- DexGuru: DexGuru là một nền tảng giao dịch dành cho các nhà giao dịch hiện đại khi hỗ trợ các phân tích on-chain để xác định khả năng giao dịch.
- KyberSwap: KyberSwap là sàn giao dịch phi tập trung đa chuỗi cung cấp cho các nhà giao dịch giá token tốt nhất bằng cách phân tích tỷ giá trên hơn 60 DEX trên 12 chuỗi.
Asset Management Tools
- Gnosis Safe: Gnosis Safe là ví dựa trên Smart Contract cho phép người dùng quản lý tiền của họ và tương tác với các dApp trên Ethereum.
- MetamaskMetaMask là một ví tiền điện tử phần mềm được sử dụng để tương tác với chuỗi khối Ethereum. Nó cho phép người dùng truy cập ví Ethereum của họ thông qua tiện ích mở rộng trình duyệt hoặc ứng dụng di động, sau đó có thể được sử dụng để tương tác với các ứng dụng phi tập trung.: Metamask là một ví tiện ích mở rộng nổi tiếng cho phép người dùng chạy Ethereum dApps và tương tác với các Smart Contract.
- Rainbow: Rainbow cũng là một ví Ethereum đơn giản và an toàn giúp cho việc quản lý tài sản của bạn trở nên dễ dàng hơn.
- Zerion: Zerion cung cấp cho người dùng một giao diện để quản lý toàn bộ danh mục đầu tư DeFi của họ.
DerivativesLà tên gọi của công cụ tài chính. Nó cho phép nhà đầu tư giao dịch nhiều sản phẩm dựa trên giá cả mà không cần sở hữu sản phẩm đó.
- Hegic: Hegic là giao thức giao dịch quyền chọn on-chain, cho phép bạn mua quyền chọn mua ETH với tư cách là người nắm giữ cá nhân (người mua) hoặc bán quyền chọn mua và quyền chọn bán ETH với tư cách là nhà cung cấp thanh khoản.
- Lyra: Lyra là một sàn giao dịch quyền chọn phi tập trung trên Optimistic Ethereum, cho phép các nhà giao dịch tiếp cận thị trường tiền mã hóa với mức phí thấp và tốc độ giao dịch cao.
- NFTX: NFTX là một nền tảng để tạo token ERC-20 được hỗ trợ bởi các bộ sưu tập NFT.
- Olympus: Olympus là một giao thức tiền tệ dự trữ phi tập trung dựa trên token OHM.
- SynFutures: SynFutures là cơ sở hạ tầng web3 dành cho các sản phẩm phái sinh.
Yield Aggregators
- Akropolis: Akropolis là một nền tảng dựa trên Ethereum cho phép người dùng tự động hóa lợi nhuận mình kiếm được từ tài sản tiền mã hóa của họ
- Beefy Finance: Beefy Finance là trình tối ưu hóa năng suất đa chuỗi cho phép người dùng nhận được lợi tức tối đa từ tài sản của họ trong khi loại bỏ chi phí và rắc rối của việc thu hoạch hàng ngày.
- Harvest: Harvest có chức năng tự động tạo ra năng suất cao có sẵn từ các giao thức DeFi mới nhất và tối ưu hóa năng suất nhận được bằng cách sử dụng các kỹ thuật farming mới nhất.
- Pickle: Pickle cho phép người dùng gửi token từ các Pool thanh khoản như Uniswap hoặc Curve, sau đó thực hiện các chiến lược phức tạp nhằm tối đa hóa lợi nhuận của người gửi tiền.
- Yearn.finance: Yearn.Finance tự động hóa các cơ hội chuyển đổi lợi nhuận tối đa hóa cho các nhà cung cấp thanh khoản và yield farmers.
Margin TradingLà một từ tiếng anh có nghĩa là giao dịch, hay mua bán.
- GMX: GMX là một sàn giao dịch Spot phi tập trung hỗ trợ phí hoán đổi thấp và các giao dịch không ảnh hưởng đến giá. Đồng thời, nền tảng này cho phép bạn giao dịch các loại tiền mã hóa hàng đầu với đòn bẩy lên tới 30 lần.
- Mycelium: Mycelium là một sàn giao dịch phái sinh phi tập trung cho phép người dùng mở các vị thế mua và/hoặc bán có đòn bẩy đối với tài sản tiền mã hóa.
Arbitrum-based DAOLà viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác. Platforms
- Snapshot: Snapshot là một dashboard bỏ phiếu cộng đồng đa quản trị, không cần gas, ngoại tuyến.
- Tally: Tally là một dashboard bỏ phiếu, tổng hợp dữ liệu từ quản trị của các giao thức DeFi và cung cấp dữ liệu đó trong thời gian thực để nghiên cứu cũng như phân tích.
Decentralized Lending
- Aave: Aave là một giao thức Lending cho phép bạn kiếm lãi từ tiền gửi và vay tài sản trên nhiều chuỗi.
- Alchemix: Alchemix là một nền tảng để tạo ra các tài sản tổng hợp Synthetic token sau khi người dùng gửi tài sản của mình vào nền tảng nhằm tạo ra lợi nhuận. Sau đó, Smart Contract của Alchemix sẽ phát hành token này dưới dạng al-Token.
Analytics
Trong số các công cụ phân tích và tổng hợp dữ liệu, DefiLlama đang là cái tên đáng chú ý nhất. Đây là một website trực quan hóa các thông tin, dữ liệu liên quan đến DeFi từ các mạng khác nhau như: Ethereum (ETH), BNB chain (BNB), Avalanche (AVAX), Near Protocol (NEAR), Solana (SOL), …
Thực tế, tính phi tập trung của các mạng lưới blockchain khiến người dùng rất khó theo dõi các hoạt động đang diễn ra on-chain hoặc các hoạt động giao dịch trên thị trường DeFi. DefiLlama mang đến nhiều tính năng vượt trội, chẳng hạn như cung cấp những dữ liệu giao dịch trực quan, cập nhật theo thời gian thực và có độ tin cậy cao.
Điều này giúp mang đến cho người dùng những góc nhìn khách quan nhất về thị trường tài chính phi tập trung. Ngoài ra, người dùng còn có thể theo dõi tất cả các blockchain và dApp từ phổ biến đến ít phổ biến.
Tóm lại, người dùng có thể thông qua DefiLlama để theo dõi, phân tích những yếu tố như dApp, BlockchainCó nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng., Oracles, Forks, AirdropSự kiện phân phối miễn phí token thường diễn ra trên Telegram., NFTs.
Gần đây, DefiLlama vừa cho ra mắt sản phẩm mới có tên DEX Meta-Aggregator. Đây là một công cụ tổng hợp thanh khoản từ nhiều nguồn khác nhau như từ chính các AMMLà mô hình tạo lập thị trường tự động, hoạt động trên sàn giao dịch phi tập trung dựa trên các công thức toán học để đặt giá token, cung cấp tính thanh khoản rẻ và đơn giản. Các nền tảng AMM phổ biến hiện nay như là BSCex, Uniswap, Curve, Kyber và Balancer. hay sàn CEX truyền thống. DEX Meta-Aggregator có một cơ chế để tối ưu Price Slippage và phí giao dịch cho người dùng, giúp người dùng tiện lợi trong việc giao dịch hơn.
Ngoài DefiLlama, một số công cụ phân tích nổi bật trên hệ sinh thái Arbitrum gồm:
- APYTỉ suất thu nhập hằng năm kiếm được từ một khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc đầu tư có tính đến hiệu quả của lãi kép..Vision: APY.Vision là một dashboard phân tích tổng hợp dành cho nhà cung cấp thanh khoản và các yield farmers.
- DeBank: DeBank là một dashboard theo dõi danh mục đầu tư DeFi với dữ liệu và phân tích các giao thức cho vay phi tập trung, stablecoin, nền tảng giao dịch ký quỹ và DEX.
- Nansen: Nansen là một dashboard phân tích cho Ethereum, kết hợp dữ liệu on-chain với cơ sở dữ liệu khổng lồ.
- Vfat.tools: Vfat.tools là một dashboard yield farming nơi bạn có thể tìm thấy các farms phổ biến nhất và APY của chúng
Một số lĩnh vực khác cũng có thể áp dụng Arbitrum
- Quản lý chuỗi cung ứng: Arbitrum có thể được sử dụng để cải thiện tính minh bạch và hiệu quả của chuỗi cung ứng bằng cách cho phép theo dõi các sản phẩm và thành phần khi chúng di chuyển qua chuỗi cung ứng.
- Nhận dạng kỹ thuật số: Arbitrum có thể được sử dụng để tạo và quản lý các hệ thống nhận dạng kỹ thuật số phi tập trung nhằm bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu của người dùng.
- Gaming: Arbitrum có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng và nền tảng chơi game phi tập trung an toàn, minh bạch và công bằng.
- Thương mại điện tử: Arbitrum có thể được sử dụng để tạo các nền tảng thương mại điện tử phi tập trung, cho phép giao dịch an toàn và hiệu quả giữa người mua/người bán.
- Chăm sóc sức khỏe: Arbitrum có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng chăm sóc sức khỏe hiệu quả, có thể cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân và bảo vệ quyền riêng tư của bệnh nhân.
Hướng dẫn cách thêm mạng Arbitrum vào ví Metamask
Các bước thêm mạng Arbitrum vào ví Metamask
Bước 1: Mở ví Metamask rồi nhấn vào mục Ethereum MainnetLà mạng chính thức. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa người ta dùng 2 mạng lưới khác nhau: một là mạng chính thức mainnet và một là mạng thử nghiệm testnet. Hai mạng lưới này hoạt động giống nhau và cùng sử dụng chung một phần mềm chỉ khác ở chỗ là có tuỳ chọn khi chạy phần mềm khác nhau. Mạng chính thức kết nối các phần mềm ví với nhau và dùng cho các giao dịch thông thường, còn mạng thử nghiệm dùng để các lập trình viên thử nghiệm để viết phần mềm, kiểm tra lỗi và thử nghiệm các tính năng của các phần mềm. tại góc trên bên phải. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị các mạng blockchain mà bạn có thể tích hợp với ví.
Bước 2: Nhấn vào mục Custom RPC và nhập một số thông tin sau:
- Tên: Arb1.
- RPC: https://arb1.arbitrum.io/rpc.
- Chain ID: 42161.
- Currency Symbol: ETH.
- BlockMỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Explorer URL: https://arbiscan.io.
Bước 3: Sau nhập thông tin, bạn nhấn Save để thêm mạng Arbitrum vào Metamask. Ví sẽ tự động chuyển sang mạng Arbitrum.
Nếu muốn đổi bạn blockchain, bạn hãy nhấn vào nút mạng trên cùng bên phải để chọn mạng.
Bridge ETH (Layer 1 sang Layer 2)
Bước 1: Truy cập vào trang Arbitrum Bridge tại: https://bridge.arbitrum.io/ -> ví Metamask sẽ tự động hiển thị -> Bạn hãy kết nối với ví.
Lưu ý: Bạn cần đảm bảo đang kết nối với Ethereum Mainnet.
Bước 2: Sau khi kết nối xong, Arbitrum Bridge tự động lấy số dư ETH và token của bạn trên Ethereum Mainnet. Chúng sẽ được hiển thị dưới dạng số dư Layer 1 trên mạng Ethereum và số dư Layer 2 trên mạng Arbitrum.
Bước 3: Nhập số lượng ETH hoặc token bạn muốn chuyển sang Layer 2 rồi nhấn Deposit để thực hiện chuyển khoản.
Để xem quy trình xử lý giao dịch Arbitrum trong thời gian thực, bạn hãy truy cập Arbitrum Block Explorers.
Nhìn chung, Arbitrum đang là cái tên nổi bật nhất trong việc cung cấp các giải pháp Layer 2 khi có rất nhiều ứng dụng lớn nhỏ lựa chọn tích hợp mạng lưới này. Trong tương lai không xa, dự án hứa hẹn sẽ phát triển cực kỳ mạnh mẽ, đủ sức để trở thành một Layer 2 cao cấp nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về Arbitrum để có quyết định đầu tư Crypto hiệu quả. Chúc bạn thành công!
Những câu hỏi thường gặp
Arbitrum có phát hành token không?
Hiện tại, mạng Arbitrum vẫn chưa phát hành token của riêng mình. Mọi hoạt động trên đây đều được thanh toán bằng ETH.
Arbitrum và Optimism khác nhau như thế nào?
Cả Arbitrum và Optimism đều sử dụng công nghệ Optimistic roll-up. Tuy nhiên, chúng có các phương pháp giải quyết tranh chấp khác nhau khi xác thực các giao dịch trên mạng gốc Ethereum.
Optimism sử dụng single-round fraud proof (bằng chứng gian lận) được thực thi trên Ethereum, còn Arbitrum sử dụng một kỹ thuật phức tạp hơn được gọi là multi-round fraud proofs được thực hiện off-chain. Kỳ thuật này giúp Arbitrum hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí hơn so với Optimism.
Rút tiền từ Arbitrum sang Ethereum cần bao lâu?
Bạn được phép chuyển tài sản của mình trở lại main chain Ethereum từ Arbitrum. Tuy nhiên, thời gian rút tiền sẽ là 7 ngày.
Có những blockchain Layer 2 nào khác ngoài Arbitrum?
Ngoài Arbitrum, một số mạng Layer 2 nổi tiếng khác gồm: Plasma, Optimistic Rollups, zk-Rollups, State Channels,…