Danh mục các dự án crypto về lending và borrowing giờ đây đã có thêm sự xuất hiện của Cream. Và từ đó, người dùng sẽ có thêm nhiều sự lựa chọn hơn. Hãy cùng CryptoX100.com tìm hiểu về Cream (CREAM) là gì nhé!
Giới thiệu chung về dự án Cream
Cream (CREAM) là gì?
Cream hay Cream Finance được biết đến là một nền tảng trao đổi, lending/ borrowing phi tập trung với sự kết hợp của tính năng liquidity mining. Dự án này được tách ra từ mạng lưới Compound – một dự án blockchain nổi tiếng trong mảng lending/borrowing.
Một vài đặc điểm nổi bật của nền tảng Cream
Cream là một trong những dự án tồn tài khá lâu trong lĩnh vực lending. Vì được lấy ý tưởng từ Compound, Cream có cách thức hoạt động cũng tương đối đơn giản: giữ chức năng trung gian giữa người cho vay và người vay.
Ngoài ra, Cream có một sản phẩm cũng khá đặc biệt, đó là Iron Bank. Đây là nơi các dự án nằm thuộc Whitelist có thể dễ dàng đi vay mà không cần tài sản thế chấp hay vay tín dụng. Yearn Finance là một trong các khách hàng lớn của Iron Bank.
Tuy nhiên, vào khoảng đầu năm 2022, Iron Bank đã quyết định tách ra khỏi Cream, trở thành một dự án riêng.
Cách thức hoạt động của Cream Finance (CREAM)
Cream Finance hoạt động trên cả hai nền tảng đình đám, Ethereum (ngày 3/8/2020) và độc lập trên sàn Binance Smart Chain (BSC) (tháng 9/2020). Dự án còn tham gia cung cấp thanh khoản cho các loại tài sản DeFi quan trọng dựa trên cơ chế tạo lập thị trường tự động (AMMLà mô hình tạo lập thị trường tự động, hoạt động trên sàn giao dịch phi tập trung dựa trên các công thức toán học để đặt giá token, cung cấp tính thanh khoản rẻ và đơn giản. Các nền tảng AMM phổ biến hiện nay như là BSCex, Uniswap, Curve, Kyber và Balancer.), ví dụ như các sàn giao dịch phi tập trung sẽ cho phép người dùng vay và cho vay các tài sản trong phạm vi được hỗ trợ. Hoặc họ có thể nhận phần thưởng khai thác thanh khoản ở dạng token CREAM bằng cách cung cấp bất kỳ loại tài sản được hỗ trợ nào làm tài sản thế chấp. Ngược lại, Cream Finance sẽ thu phí hoán đổi, vay và cho vay từ người dùng.
Nền tảng Cream hướng đến mục đích hỗ trợ và niêm yết các token quan trọng trong lĩnh vực DeFi, ví dụ như các stablecoin phổ biến (USDT, BUSD, USDC, yCRV,…), token quản trị (COMP, CRV, BAL, YFI, LEND, CREAM,…) hay các loại tiền mã hóa hàng đầu khác như ETH, BTC, LINK,…
Hệ sinh thái của dự án Cream Finance (CREAM)
Hệ sinh thái Cream Finance bao gồm 3 thành tố chính: các pool cho vay (lending/ borrowing), chuyển đổi (swap), cung cấp thanh khoản khai thác lợi nhuận (LiquidityKhả năng mua hoặc bán tài sản của thị trường kết hợp với mức độ giá cả tương đối ổn định và nhất quán giữa các giao dịch gọi là thanh khoản. Liquidity Provider: người cung cấp thanh khoản. Provider).
Cream Lending và Borrowing
Hiện nay, dự án cung cấp khoảng hơn 36 loại crypto và token khác nhau. Các token chủ yếu đến từ DeFi của Ethereum. Mỗi loại token pool lending sẽ có mức lãi suất cho vay tương ứng khác nhau. Borrowing pool hỗ trợ được vay 60% – 80% giá trị tài sản thế chấp theo một cơ số tỷ lệ được quy định trong giao thức của Cream. Tuy nhiên, người dùng sẽ dễ gặp rủi ro về khả năng thanh lý tài sản thế chấp nếu thị trường biến động xấu làm giảm giá trị tài sản. Từ đó, tỷ lệ cho vay lại vượt quá ngưỡng thanh lý.
Cream ETH2
Cream Finance đang có hai pool, gồm ETH và ETH2. Bạn có thể tham gia staking cả ETH hoặc ETH2 đều được, để cung cấp thanh khoản và nhận lại phần thưởng ở dạng token CRETH2. TokenĐồng tiền kỹ thuật số được phát hành từ các đợt ICO dự án và có vai trò như một loại tài sản giống như các đồng coin. Ngoài ra các token còn có các chức năng ứng dụng (Utility token) hoặc cổ phiếu (Security) cho dự án. này cũng được phép mang đi để thế chấp trên pool borrowing hoặc vay token khác. Từ đó, dự án tạo cho người dùng cơ hội sử dụng đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận từ tài sản của mình. Ngoài ra, người dùng còn có thể chuyển sang pool reward để nhận phần thưởng.
Đây được xem là một trong các tính năng độc đáo nhất của Cream vì vừa có thể staking, sau đó còn dùng token đòn bẩy thế chấp vay tiếp.
CreamY Swap
CreamY là cơ chế tạo lập thị trường tự động AMM, có thể dễ dàng cập nhật và cung cấp thanh khoản từ một phía. Sản phẩm này là sự kết hợp giữa mô hình UniSwap, Balancer, Curve và BlackholeSwap,…CreamY Swap có tính năng vượt trội nhờ cải tiến dựa trên hai giao thức DeFi của Avalanche blockchain (Curve và Blackholdswap), cùng tính năng giảm độ trượt giá cũng như phân mảnh mỗi khi có token mới niêm yết xuất hiện trên pool.
Mức phí gas khi tham gia swap (chuyển đổi) trên Cream rơi vào khoảng 0.25%, trong đó 0.2% dành cho những ai cung cấp Liquidity Provide, 0.05% còn lại sẽ đưa vào hệ thống.
Pool này cũng có một số hạn chế là chỉ giao dịch được với những cặp token như USDC, SWAG, CREAM, CRETH, gồm có 2 pool dành riêng cho các stablecoin và pool dành cho những coin nào có biến động mạnh:
- CreamY USD Swap: có thể swap các cặp stablecoin như: USDT, BUSD, crUSD.
- Cream Swap version 1, 2: Cho phép swap những coin có biến động giá cao như WETH, SWAG, CRETH2.
Cream Reward Pool
Như tên gọi của mình, đây là pool có thể tham gia stake để nhận lại phần thưởng. Hiện tại, có rất nhiều contracts để người dùng lựa chọn stake với các mức tỷ lệ khác nhau.
Giới thiệu chung về CREAM token
Thông tin chi tiết về CREAM Token
- Token name: Cream
- TickerKý hiệu của đồng coin/token.: CREAM
- Contract: Địa chỉ 0x2ba592f78db6436527729929aaf6c908497cb200
- BlockchainCó nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.: Ethereum
- Token standard: ERC-20Là viết tắt của Ethereum requetst for coment, đây là công nghệ trong hệ thống ethereum network. Công nghệ này là tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng cho các smartcontract khi phát hành token trên ethereum blockchain.
- Token type: GovernanceLà cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn. Đây cũng có nghĩa là quản trị, hay cai trị. token
- Total supply: 2,925,000 CREAM
- Circulating supply: Đang cập nhật
CREAM token allocation
Với tổng nguồn cung như trê, CREAM token sẽ được phân bổ vào các nguồn như sau:
- Đội ngũ và cố vấn: 10%
- Seed sale: 10%
- Trả thưởng cung cấp thanh khoản: 10%.
- Phân bổ cho hoạt động quản trị: 20%
CREAM token sale
CREAM có vòng seed sale chiếm 10% lượng token. Tuy nhiên, hiện tại vẫn không có thông tin về giá của vòng này. Tất cả circulating token CREAM hiện tại đều là từ Liquidity mining.
CREAM token release schedule
Bạn có thể theo dõi chi tiết về lịch phát hành thông qua ảnh bên dưới.
CREAM token use case
Chủ sở hữu CREAM có thể sử dụng token của mình để vote về việc bổ sung, loại bỏ pool, các tài sản được hỗ trợ, thay đổi thông số platform,…Ngoài ra, CREAM token còn được dùng làm phần thưởng cho tính năng Liquidity MiningLà phương pháp khuyến khích cung cấp thanh khoản từ người dùng cho những loại tải sản với một khoảng thời gian nào đó trong dịch vụ của giao thức.. Và một phần lãi cũng như phí giao dịch thu được sẽ dùng để làm phần thưởng phân phối cho CREAM holders.
Lộ trình phát triển của dự án Cream
Cream Finance không có một roadmap cụ thể, rõ ràng. Họ đang đang tìm cách tiến hành nhân bản một số nền tảng DeFi tốt nhất, phổ biến nhất trong không gian tiền mã hóa. Khi DAOLà viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác. hoàn thành, trong tương lai, dự án có thể sẽ do cộng đồng nắm giữ.
Thông tin đội ngũ investor, backer và partner
Sự thành công của dự án không thể thiếu vắng sự có mặt và góp công của Machi Big Brother. Vào tháng 1/2021, founder của Cream đã bị vạch trần là người có tiền án scam 46,000 ETH trong quá khứ, cũng như đặt ra nghi vấn tự 3 lần “hack” Cream.
Ngoài ra, Mochi Big Brother cũng không hẳn là một long-term builder, mà đơn thuận chỉ tạo ra các dự án để xả token. Cream là một trong số đó.
Như đã đề cập ở trên, Yearn Finance là khách hàng chính trong việc sử dụng Iron Bank của Cream.
Mua bán CREAM token ở đâu?
Mọi người có thể mua CREAM token tại một số sàn giao dịch như:
Tóm lại, đây có thể xem là một trong các dự án về tiền mã hóa tiềm năng trên thị trường hiện nay. Trên đây là những thông tin bài viết tổng hợp được về Cream (CREAM). Hy vọng bài viết này có thể mang đến những giá trị thiết thực về mặt kiến thức cho quý bạn đọc cũng như những thông tin hữu ích để các bạn tham chiếu trước khi đưa ra quyết định của mình. Hãy tiếp tục ủng hộ CryptoX100.com và hẹn gặp lại bạn ở chủ đề kế tiếp!
Những câu hỏi thường gặp
Hiện tại có những cặp token CREAM nào trên thị trường?
Một số cặp token CREAM/ USDT, CREAM/ WETH, CREAM/ BTC,…
Một số kênh thông tin chính thức của dự án FEG Token như:
- Website: https://cream.finance/
- Twitter: https://twitter.com/CreamdotFinance
- Discord: https://discord.com/invite/8Ms25mV
- Telegram: https://t.me/CreamdotFinance
Có dự án nào tương tự với Cream?
Compound hiện đang là dự án có nhiều điểm tương đồng nhất với Cream.
Giá trị vốn hóa của dự án Cream là bao nhiêu?
Cream có giá trị vốn hóa lên đến 27 triệu đô la, được xem là một trong cách dự án tiềm năng trên thị trường hiện nay.